[ Giải mã thắc mắc ] Clorpheniramin 4mg là thuốc gì? Cùng chuyên gia

Tham vấn y khoa : Bác sĩ
Trịnh Tùng
Chuyên mục
Thuốc
July 22, 2019

Clorpheniramin 4mg là một trong những loại thuốc điều trị viêm xoang mũi khá hiệu quả được nhiều người tin tưởng và lựa chọn. Vậy thành phần của thuốc như thế nào, liều lượng sử dụng ra sao, thuốc có gây tác dụng phụ hay không?....Chúng ta cùng tìm hiểu qua sự chia sẻ từ các chuyên gia nhé!

Clopheniramin 4 là thuốc gì?

Thuốc clorpheniramin 4mg  là một loại thuốc kháng histamin có tác dụng chống dị ứng. Thuốc được sản xuất và phân phối bởi công ty dược phẩm Mekophar. Số đăng ký: VD-25366-16.

Với các thành phần tá dược:  Sodium starch glycolat, Lactose,Màu Quinolein yellow, Dicalci phosphat, Povidon, Magnesi stearat.... Và 1 số thành phần khác. Thuốc có công dụng điều trị viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm. Ngoài ra, thuốc còn được dùng để chữa các bệnh như: Mày đay; viêm mũi vận mạch do Histamin; viêm kết mạc dị ứng; viêm da tiếp xúc; phù mạch; phù quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh, côn trùng đốt, ngứa ở người bị bệnh sởi hoặc thủy đậu.

Clorpheniramin 2mg là thuốc gì?

Clorpheniramin maleat 2mg là một chất được sử dụng làm thành phần ở rất nhiều các loại thuốc tây chữa các bệnh về xương khớp, bệnh gout, chống viêm, hạ sốt, giảm đau không có Steroid.

Xem thêm: [ Loratadine ] Thuốc dành cho người bị mắc các bệnh về dị ứng

Có tới hàng trăm, hàng ngàn loại thuốc có sử dụng Clorpheniramin 2mg, sau đây là một số loại thuốc phổ biến tại Việt Nam:

  • Becacold – S
  • Acegoi
  • Tosren DM
  • Celezmin-Nic
  • Cedetamin
  • Cedetamin tablets
  • Tiffy
  • Sinuflex
  • Hapacol 325 Flu
  • Thecenamin
  • Tanapolormin
  • Tanafadol F
  • Tanacelest
  • Parabest Children
  • Parabest
  • Paminchoice 325/
  • Hapacol Flu
  • Desilogen
  • Coldfed
  • Aphargen
  • Pamolcap
  • Andol
  • Tiptusxin
  • Vadol flu S
  • Tipfine
  • Tanarhunamol
  • Bethadesmin
  • Cotussic
  • Hapacol CS
  • Parabest Extra
  • Phaanedol flue
  • Tacodolgen
  • Tanacelest
  • Vaco-Pola 2
  • Vadol F
  • Celextavin
  • Trivacintana

Như vậy Clorpheniramin 2mg là tên một chất, thành phần quan trọng được sử dụng để bào chế ra rất nhiều các loại thuốc tây.

Clorphenamine 4 mg có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Clorphenamine có những dạng và hàm lượng sau:

Xem thêm: [ Magne b6 ] + 12 thông tin về thuốc [ bắt buộc ] người sử dụng phải biết

  • Viên nén Clorphenamine 4mg, 12 mg.
  • Clorphenamine dạng viên nang  4mg.
  • Clorphenamine 4mg dạng viên nhai

Tác dụng của clorpheniramin

Như đã chia sẻ ở trên, Clorpheniramin 4mg cho trẻ sơ sinh có thành phần chính là Clorpheniramin maleat và tá dược vừa đủ 1 viên. Sản phẩm được bào chế dưới dạng viên nén.

Tác dụng của thuốc clorpheniramin 4mg cho trẻ sơ sinh được các bác sĩ khẳng định với những hiệu quả:

  • Clorpheniramin 4mg cho trẻ sơ sinh được chỉ định dùng cho người bị viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm.
  • Clorpheniramin 4mg cho trẻ sơ sinh còn được dùng để điều trị các triệu chứng khác như: nổi mề đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh, côn trùng đốt, ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu…. Đều có thể dùng thuốc Clorpheniramin 4mg.

Dược lý, cơ chế tác dụng và dược động học của thuốc Clorpheniramin 4mg

  • Dược lý và cơ chế tác dụng

Clorpheniramin là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, clorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể.

Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.

  • Dược động học

Clorpheniramin maleat hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống.

Khả dụng sinh học thấp, đạt 25 - 50%. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 lít/kg (người lớn) và 7 - 10 lít/kg (trẻ em).

Clorpheniramin maleat chuyển hóa nhanh và nhiều. Các chất chuyển hóa gồm có desmethyl - didesmethyl- clorpheniramin và một số chất chưa được xác định, một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính.

Nồng độ clorpheniramin trong huyết thanh không tương quan đúng với tác dụng kháng histamin vì còn một chất chuyển hóa chưa xác định cũng có tác dụng.

Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Chỉ một lượng nhỏ được thấy trong phân.

Thời gian bán thải là 12 - 15 giờ và ở người bệnh suy thận mạn, kéo dài tới 280 - 330 giờ.

Cách sử dụng thuốc Clorpheniramine 4mg để đạt hiệu quả tốt

Bạn nên sử dụng thuốc theo hướng dẫn được ghi trong nhãn thuốc. Hoặc đến thăm khám bác sĩ và sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Các viên nang, viên nén, viên nén nhai, siro được uống cách liều sau mỗi 4-6 giờ.

Các viên nén, viên nang phóng thích kéo dài thường được thực hiện 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi tối .

Hãy uống đúng với liều lượng quy định không được uống liều cao hơn hoặc thấp hơn một cách tùy ý.

Thuốc có thể uống riêng hoặc kết hợp với thuốc sốt, giảm đau, thuốc long đờm, thuốc ức chế các cơn ho, thuốc nhỏ mũi,...

Tùy thuộc vào tình trạng bệnh mà bạn sẽ được bác sĩ kê đơn sử dụng, tư vấn sử dụng các loại thuốc tốt nhất với liều dùng hợp lý.

Các loại thuốc họ, thuốc cảm lạnh không kê toa có thể gây các tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc gây tử vong ở trẻ nhỏ vì vậy phải đặc biệt cẩn thận khi sử dụng cho trẻ nhỏ dưới 4 tuổi.

Nếu sử dụng cho trẻ từ 4-11 tuổi phải đọc thật kỹ hướng dẫn sử dụng được ghi trên nhãn thuốc.

Trong trường hợp sử dụng thuốc clorphenamine hoặc một dược phẩm kết hợp có chứa clorphenamine. Người bệnh cần cẩn thận xem xét chắc chắn rằng sản phẩm đó dùng cho độ tuổi đó.

Tuyệt đối không được sử dụng thuốc clorphenamine 4mg của người lớn cho trẻ em và ngược lại.

Khi uống thuốc nên đo liều lượng thuốc cẩn thận, chuẩn xác  bằng những dụng cụ chuyên dụng.

Trường hợp sử dụng siro và sử dụng viên nén, viên nang phóng thích kéo dài. Phụ huynh nên cho trẻ nuốt trọn viên không được làm vỡ hoặc nhai khi uống thuốc.

Liều lượng và định lượng của thuốc clorphenamine 4mg

Cách dùng và liều dùng thuốc Clorpheniramin 4mg cho trẻ sơ sinh tùy vào thể trạng của bé và bệnh cần điều trị. Các bác sĩ khuyên người bệnh sử dụng thuốc với liều lượng như sau:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa: (tác dụng đạt tối đa khi dùng thuốc liên tục và bắt đầu đúng ngay trước mùa có phấn hoa):

Người lớn; bắt đầu uống 4 mg lúc đi ngủ, sau 10 ngày tăng từ từ lên 24 mg/ngày. Chia làm 2 lần/ ngày, nên sử dụng cho đến cuối mùa.

Trẻ em (2 - 6 tuổi): Uống 1 mg, 4 - 6 giờ một lần, chỉ nên dùng đến 6 mg/ngày;

Trẻ từ 6 - 12 tuổi: Ban đầu uống 2 mg lúc đi ngủ, sau 10 ngày tăng dần lên đến 12 mg/ngày. Nếu cơ thể dung nạp được có thể dùng đến hết mùa. Nên chia thuốc uống từ 1 - 2 lần/ ngày.

  • Người bệnh bị phản ứng dị ứng cấp: uống tối đa 12 mg/ngày. Ngày uống từ 1-2 lần.
  • Bệnh nhân là người cao tuổi: Nên dùng 4 mg/ngày, ngày uống 2 lần; thời gian tác dụng có thể tới 36 giờ hoặc hơn, thậm chí cả khi nồng độ thuốc trong huyết thanh thấp.

Clorphenamine 4mg, 2mg chống chỉ định cho những ai

Để bảo vệ sức khỏe cho mình. Người bệnh tuyệt đối không được dùng thuốc trong những trường hợp:

  • Bệnh nhân khi bị phì đại tuyền tiết liệt
  • Bị tắc cổ bàng quang
  • Tăng nhãn áp góc đóng.
  • Có triệu chứng loét dạ dày, tắc môn vị – tá tràng
  • Người bệnh có dấu hiệu lên cơn hen
  • Càng không nên với trẻ sơ sinh và trẻ chưa đủ tháng
  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với clorpheniramin 4 và những thành phần của thuốc.
  • Người cho con bú
  • Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin vì tính chất chống tiết acetylcholin của clorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.

Tác dụng phụ thường gặp của thuốc chlorphenamine 4mg

Mới đầu khi sử dụng thuốc, các bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ như sau:

  • Người bệnh có thể luôn cảm thấy buồn ngủ, khô miệng, mũi, họng, buồn nôn, ăn không ngon miệng,...
  • Bị táo bón, đau đầu, đau ngực, khó tiểu, gặp một số vấn đề về tầm nhìn.

Tuy nhiên, tỷ lệ bệnh nhân gặp phải những tác dụng phụ nêu trên khá ít.

Những điều người bệnh cần phải thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc

Nếu bạn quên một liều thuốc thì cố gắng uống càng sớm càng tốt. Và nếu gần với liều kế tiếp thì hãy bỏ qua liều đã quên và uống thuốc theo đúng lộ trình, kế hoạch đã đặt ra. Không được uống gấp đôi liều đã quy định.

Trong trường hợp uống thuốc quá liều nên đến bệnh viện để kiểm tra.

Nên kiểm tra tình trạng sức khỏe, bệnh tình của bản thân trước khi uống để các bác sĩ có phương án kê đơn thuốc chính xác và hợp lý nhất với điều kiện đáp ứng điều trị bệnh.

Bạn không nên sử dụng thuốc nếu bị các bệnh như glaucoma góc hẹp, tắc nghẽn dạ dày, ruột, phì đại tuyến tiền liệt, không thể đi tiểu được hoặc đang lên cơn hen.

Trước khi uống thuốc hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc chlorphenamine.

Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ kê đơn về các loại thuốc bạn đang sử dụng kể cả thuốc được kê toa, không được kê toa, chất bổ, thực phẩm chức năng, thảo dược, vitamin,...Đặc biệt là các thuốc nhất định phải kể đến là: Các loại thuốc điều trị cảm lạnh, dị ứng, cảm theo mùa, các thuốc được sử dụng để điều trị lo âu, trầm cảm, co giật, thuốc gây mê hoặc thuốc an thần.

Hãy báo cho bác sĩ biết về việc bạn đã từng bị mắc bệnh hen suyễn, khí phế thũng, viêm phế quản mãn tính, các loại bệnh về phổi, tăng nhãn áp, lở loét, bệnh tiểu đường, khó tiểu, bệnh tim, cao huyết áp, co giật, tuyến giáp hoạt động quá mức.

Hãy nói cho bác sĩ biết nếu bạn đang có dự định mang thai, đang mang thai hoặc cho con bú. Thuốc có thể truyền vào sữa mẹ và gây hại cho trẻ sơ sinh và làm chậm quá trình tiết sữa mẹ

Hãy nói cho bác sĩ biết nếu bạn đang hoặc chuẩn bị có bất cứ cuộc phẫu thuật nào.

Sau khi uống thuốc bạn không nên lái xe, vận hành máy móc vì thuốc có thể gây buồn ngủ.

Uống rượu bia trong quá trình sử dụng thuốc có thể khiến tác dụng phụ của thuốc thêm trầm trọng hơn vì vậy bạn không nên sử dụng các chất kích thích, cồn trong quá trình uống thuốc.

Không được vận động mạnh hoặc để mất nước nhiều trong lúc tập thể dục vì chlorphenamine có thể làm giảm lượng mồ hôi cơ thể tiết ra khiến bạn bị đột quỵ.

Thuốc clorpheniramin 4 mg cho trẻ sơ sinh

Chị Nguyễn Thư quê ở Đồng Nai có hỏi:

" Bé nhà em mới sinh được 2 tháng, gần đây cổ của bé có bị loang trắng. Ban đầu bé chỉ nổi vài mụn thôi có thể là do tối bú dính sữa vào. Hai hôm sau đó mụn lặn đi, ban đầu da hơi đỏ rồi chuyển sang trắng. Tuy nhiên, hiện tượng này không mất đi. Em quyết  định cho bé đi khám tại bệnh viện. Bác sĩ chẩn đoán bé bị dị ứng da đồng thời kê đơn cho bé sử dụng thuốc Clorpheniramin 4mg và Enterogermina. Em khá hoang mang vì không biết gì về 2 loại thuốc này. Không biết thuốc có gây ra tác dụng phụ đối với con em hay không?".

Các bác sĩ chuyên khoa cho biết: Theo như thông tin mà nhà sản xuất cung cấp thì việc sử dụng Clorpheniramin 4mg cho trẻ sơ sinh là hoàn toàn có thể. Hơn nữa, bạn đã cho con đi khám và được chính bác sĩ  chỉ định sử dụng thì chắc chắn là thuốc sẽ an toàn cho bé. Vì thế, các bạn có thể hoàn toàn yên tâm sử dụng.

Những lưu ý trước khi dùng thuốc Clorpheniramin cho trẻ sơ sinh

Trước khi sử dụng bất kì loại thuốc nào, cần cân nhắc các yếu tố theo chỉ định của bác sĩ. Riêng với thuốc Clorpheniramin 4mg cho trẻ sơ sinh, cha mẹ cần chú ý những điều sau:

Cha mẹ cần báo với bác sĩ và dược sĩ nếu con bạn bị dị ứng với chlorpheniramine, Nên kiểm tra danh sách các thành phần trên nhãn thuốc trước khi dùng thuốc Clorpheniramin 4mg cho trẻ sơ sinh.

Báo với bác sĩ và dược sĩ những thuốc được kê toa và không kê toa, chất bổ, các chất dinh dưỡng và các sản phẩm thảo dược trẻ nhỏ đang dùng hoặc dự định sẽ dùng.

Thuốc Clorpheniramin 4mg cho trẻ sơ sinh khi sử dụng cần lưu ý khi dùng các loại thuốc như: cảm lạnh, dị ứng, thuốc điều trị lo âu, trầm cảm, co giật; giãn cơ, thuốc gây mê giảm đau; thuốc ngủ, thuốc an thần….

Trong trường hợp bé đã từng có bệnh hen suyễn, khí phế thũng, viêm phế quản mãn tính, hoặc các loại bệnh phổi; bệnh tăng nhãn áp, lở loét; bệnh tiểu đường; khó tiểu… cũng cần thông báo với bác sĩ.

Clorpheniramin 4mg có ảnh hưởng đến thai và đang cho con bú?

  • Phụ nữ có thai: Chỉ dùng khi thật sự cần thiết và khi có hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, không nên dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Nên cân nhắc khi uống thì không cho con bú hoặc không nên dùng thuốc, cũng còn phụ thuộc vào độ cần thiết của thuốc đối với mẹ bé.

Mức độ nguy hại khi sử dụng thuốc clorpheniramin quá liều

Các bác sĩ chuyên khoa cho biết: Nếu bạn sử dụng thuốc quá liều sẽ ảnh hưởng đến tính mạng. Thuốc clorpheniramin có thể gây chết khi bạn sử dụng liều thuốc ở khoảng 25 – 50 mg/kg thể trọng.

Khi sử dụng thuốc quá liều, người bệnh sẽ ảnh hưởng đến an thần và kích thích nghịch thường hệ gây ra ngừng thở, loạn tâm thần, co giật, truy tim mạch và loạn nhịp…

Có thể gây buồn nôn và chóng mặt.

Khi sử dụng thuốc quá liều người bệnh nên làm gì?

Khi sử dụng thuốc quá liều. Bệnh nhân cần được điều trị chức năng gan, thận, điện giải, hô hấp, tim và cân bằng nước.

Cần phải rửa dạ dày hoặc làm gây nôn bằng thuốc siro ipecacuanha. Tiếp theo có thể dùng thuốc tẩy sinh học để hạn chế hấp thu thuốc.

Khi dấu hiệu hạ huyết áp và loạn nhịp thế nên cần được điều trị tích cực.

Có thể điều trị co giật bằng tiêm thuốc tĩnh mạch diazepam hoặc với phenytoin, rất có thể truyền máu cho những ca nặng đang chờ đợi.

Tương tác thuốc Clorpheniramin 4

Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.

Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin.

Clorpheniramin ức chế chuyển hoá phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

Những điều nên tránh khi dùng Chlorpheniramine

Thuốc Clorpheniramin 4mg cho trẻ sơ sinh là loại biệt dược cần uống theo chỉ định của bác sĩ với liều lượng cụ thể. Bên cạnh đó, trong quá trình sử dụng, người bệnh nên tránh những lưu ý sau để không gây ra phản ứng phụ nguy hiểm:

  • Thuốc Clorpheniramin 4mg cho trẻ sơ sinh có thể làm mờ mắt hoặc tác động xấu đến suy nghĩ hoặc phản ứng của trẻ.
  • Uống rượu có thể làm tăng một số tác dụng phụ của chlorpheniramine.
  • Tránh vận động mạnh hay để mất nước quá nhiều trong lúc người bệnh tập thể dục hay trong thời tiết oi bức. Bởi Clorpheniramin có thể làm giảm lượng mồ hôi cơ thể tiết ra, do đó bạn có thể bị đột quỵ vì nhiệt.

Bảo quản thuốc clorpheniramin như thế nào?

Bảo quản khi ở nhiệt độ trong phòng mát mẻ, tránh ẩm, tránh ánh sáng, không được bảo quan trong phòng tắm, trong ngăn đá. Nên bảo quản tại nơi khô ráo mát mẻ.

Tùy vào mỗi loại thuốc sẽ có cách bảo quản khác nhau, bạn cần đọc kỹ cách bảo quản nằm trên bao bì sản phẩm, hoặc có thể hỏi bác sỹ.

Cần tránh xa khỏi tầm tay của trẻ em và đặc biệt thú nuôi.

Cần phải vứt thuốc đúng cách khi hết hạn sử dụng hoặc không thể sử dụng được nữa. Cần tham khảo kỹ năng xử lý rác thải và cách hủy an toàn.

Trên đây là sự giải đáp của các bác sĩ về thuốc Clorpheniramin 4mg là thuốc gì, cùng các vấn đề liên quan. Nếu còn bất cứ thắc mắc hay băn khoăn nào về sức khỏe sinh sản cần giải đáp. Các bạn hãy để câu hỏi ở dưới, các bác sĩ sẽ tư vấn và trả lời giúp bạn/

Lưu ý: Nội dung bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo. Các bạn có thể tìm hiểu để sử dụng thuốc đúng và hiệu quả. Chúc các bạn sức khỏe!

Trịnh Tùng

Tác giả : Trịnh Tùng

Tiến sĩ. Bác sĩ Trịnh Tùng tham giam khám, điều trị, phẫu thuật các bệnh lý hậu môn - trực tràng tại một số bệnh viện đa khoa khu vực Hà Nội. Cố vấn chuyên môn (Phẫu thuật) của bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương. Phụ trách khoa ngoại của Phòng khám Đa Khoa Quốc Tế Cộng Đồng Hà Nội.

Tiến sĩ. Bác sĩ Trịnh Tùng là bác sĩ có hơn 30 năm kinh nghiệm khám, điều trị và phẫu thuật  các bệnh lý hậu môn - trực tràng như: Trĩ, rò hậu môn, polyb hậu môn,... . Với kinh nghiệm,, trình độ chuyên môn, kĩ thuật và phương pháp điều trị tốt, bác sĩ luôn được người bệnh tin tưởng và tín nhiệm.

Đầy đủ thông tin tại : Trịnh Tùng - CEO 2bacsi

Bài viết liên quan

Xem toàn bộ bài viết --->

Để lại email để cập nhật kiến thức hàng ngày

Thank you! Your submission has been received!

Oops! Something went wrong while submitting the form

Những thông tin trên 2bacsi chỉ mang tính chất tổng hợp , tham khảo . Người bệnh tuyệt đối không được tự ý làm theo mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa . Nguồn tham khảo : 2khoe.com DMCA.com Protection Status Sitemap