[ Vitamin PP ] Tác dụng của thuốc là gì, định lượng , liều dùng + lưu ý

Tham vấn y khoa : Bác sĩ
Trương Phú Hải
Chuyên mục
Thuốc
July 22, 2019

Vitamin PP được dùng để điều trị và ngăn ngừa sự thiếu vitamin PP tự nhiên trong cơ thể. Làm giảm cholesterol và triglycerides (các loại chất béo) trong máu. Giúp làm giảm nguy cơ đau tim ở người có cholesterol máu cao có tiền sử đau tim. Ngoài ra, Vitamin pp cũng có một số công dụng khác nhưng bạn chỉ nên sử dụng theo chỉ định của bác sĩ. Hãy cùng tham khảo bài viết qua sự chia sẻ của 2bacsi nhé!

Vitamin PP là gì?

Vitamin PP là gì? Đây là loại vitamin thuộc vitamin nhóm B, còn được gọi là vitamin B3. Thành phần hoạt chất là acid nicotinic (niacin) hoặc nicotinamide (dạng amide của acid nicotinic).

Vitamin PP đóng một vai trò quan trọng trong việc chuyển đổi thức ăn thành năng lượng có thể sử dụng. Giúp các tế bào của cơ thể thực hiện các phản ứng hóa học quan trọng. Vì nó hòa tan trong nước, nên cơ thể không lưu trữ vitamin này. Đây là lý do tại sao chúng ta cần ăn các loại thực phẩm có chứa axit nicotinic hoặc niacinamide hàng ngày.

Vitamin B3 thường được tìm thấy là niacinamide trong các sản phẩm từ thịt, chẳng hạn như thịt heo và gia cầm. Axit nicotinic trong thực phẩm như hạt, bột và rau xanh. Nhiều sản phẩm ngũ cốc tinh chế cũng chứa nhiều niacinamide.

Cơ thể chúng ta cũng có thể tạo ra vitamin PP từ tryptophan, một axit amin có trong hầu hết các loại thực phẩm protein.

Dược lược học của Vitamin PP

Trong cơ thể, nicotinamid được tạo thành từ acid nicotinic. Thêm vào đó, một phần tryptophan trong thức ăn được oxy hóa tạo thành acid nicotinic và sau đó thành nicotinamid.

Nicotinamid và acid nicotinic là vitamin nhóm B, tan trong nước, có trong nhiều thực phẩm như: nấm men, thịt, cá, sữa, trứng, rau xanh, và các hạt ngũ cốc.Tuy nhiên, một số lượng nhỏ vitamin này trong ngũ cốc tồn tại ở dạng khó hấp thu.

Nicotinamid và acid nicotinic có trên thị trường là những chể phẩm được tổng hợp bằng hóa học.

Trong cơ thể, nicotinamid thực hiện chức năng sau khi chuyển thành hoặc nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP).

NAD và NADP có vai trò sống còn trong chuyển hóa, như một coenzym xúc tác phản ứng oxy hóa - khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen, và chuyển hóa lipid. Trong các phản ứng đó các coenzym này có tác dụng như những phân tử vận chuyển hydro.

Nếu cơ thể thiếu nicotinamid có thể gây ra bệnh pellagra. Mà nguyên nhân có thể là do khẩu phần ăn thiếu nicotinamid. Hoặc do điều trị bằng isoniazid, hoặc do giảm chuyển hóa tryptophan thành acid nicotinic trong bệnh Hartnup, hoặc do u ác tính. Vì các u này cần sử dụng một lượng lớn tryptophan để tổng hợp 5 - hydroxytryptophan và 5 - hydroxytryptamin.

Việc thiếu nicotinamid có thể xảy ra cùng với sự thiếu các vitamin phức hợp B khác.

Các cơ quan bị ảnh hưởng chủ yếu do thiếu hụt nicotinamid là đường tiêu hóa, da và hệ thần kinh trung ương. Dùng nicotinamid hoặc acid nicotinic sẽ làm mất các triệu chứng do thiếu hụt gây ra.

Những triệu chứng đỏ và sưng lưỡi ở người bị bệnh pellagra sẽ hết trong vòng 24 - 72 giờ sau khi dùng nicotinamid. Triệu chứng tâm thần, nhiễm khuẩn miệng và các màng nhày khác sẽ hết nhanh chóng. Triệu chứng ở đường tiêu hóa sẽ hết trong vòng 24 giờ.

Acid nicotinic gây giải phóng histamin, dẫn đến tăng nhu động dạ dày và tăng tiết acid; thuốc còn hoạt hóa hệ phân hủy fibrin. Liều cao acid nicotinic làm giảm bài tiết acid uric và giảm dung nạp glucose.

Dược động học của vitamin PP

Nicotinamid được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống và phân bố rộng khắp vào các mô cơ thể.

Acid nicotinic có trong sữa người. Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 45 phút.

Nicotinamid chuyển hóa ở gan thành N - methylnicotinamid, các dẫn chất 2 - pyridon và 4 - pyridon, và còn tạo thành nicotinuric.

Sau khi dùng nicotinamid với liều thông thường, chỉ có một lượng nhỏ nicotinamid bài tiết vào nước tiểu ở dạng không thay đổi.

Tuy nhiên khi dùng liều lớn thì lượng thuốc bài tiết dưới dạng không thay đổi sẽ tăng lên.

Công dụng của Vitamin PP

Vitamin PP, còn được gọi axit nicotinic, là một loại vitamin B (vitamin B3) thường được dùng với hàm lượng 500mg. Vitamin PP có ở trong thực vật và động vật.

Vitamin PP 500mg được dùng điều trị và ngăn ngừa thiếu vitamin PP tự nhiên trong cơ thể, làm giảm cholesterol và triglycerides (các loại chất béo) trong máu.

Vitamin PP cũng được dùng để làm giảm nguy cơ đau tim ở người có cholesterol máu cao từng bị đau tim.

Đôi khi, vitamin PP được dùng điều trị bệnh xơ vữa động mạch.

Vitamin pp chỉ định cho ai

Những đối tượng sau đây sẽ được bác sĩ chỉ định dùng vitamin pp:

  • Phòng ngừa thiếu hụt Nicotinamid.
  • Điều trị bệnh Pellagra với các biểu hiện:
  1. Viêm da đối xứng ở chân và các vùng hở, lúc đầu là các vết đỏ sau đóng vảy.
  2. Viêm lưỡi, loét lưỡi miệng, viêm thực quản, dạ dày ruột, tăng tiết nước bọt, đi lỏng.
  3. Mất ngủ, nhức đầu, trầm cảm, lú lẫn, rối loạn trí nhớ, có thể gặp sa sút trí tuệ (ảo giác, hoang tưởng).

Định lượng, liều dùng của thuốc

Nội dung tiếp theo đây chỉ mang tính chất tham khảo. Các bạn tuyệt đối không được sử dụng theo khi chưa có sự chỉ định của bác sĩ. Bởi với mỗi thể trạng sẽ có liều dùng khác nhau. Cụ thể:

  • Liều dùng vitamin PP cho người lớn

Liều dành cho người lớn thông thường đối với tình trạng thiếu hụt vitamin PP: bạn dùng 10-20mg mỗi ngày một lần.

Vitamin PP cũng có thể được tiêm ngoài da như một dạng của vitamin tổng hợp.

  • Liều dùng vitamin PP cho trẻ em

Bé trai từ 14-18 tuổi:  uống 16mg mỗi ngày.

Bé gái từ 14-18 tuổi:  uống 14mg mỗi ngày.

Hướng dẫn cách sử dụng

Bạn nên sử dụng vitamin PP đúng theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

Không  được sử dụng thuốc với lượng lớn hoặc nhỏ hơn hay lâu hơn so với chỉ định.

Vitamin PP nên được dùng trước giờ đi ngủ cùng với bữa ăn nhẹ ít béo.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng. Bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Khi bị quá liều, bác sĩ sẽ sử dụng các biện pháp thông thường như: gây nôn; rửa dạ dày; điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thuốc chống chỉ định với những ai

Không phải ai cũng có thể sử dụng được thuốc Vitamin PP. Những đối tượng sau được chống chỉ định với thuốc:

  • Quá mẫn với nicotinamid.
  • Bệnh gan nặng.
  • Loét dạ dày tiến triển.
  • Xuất huyết động mạch.
  • Hạ huyết áp nặng.

Tác dụng phụ  khi dùng vitamin PP

Vitamin pp ít khi xảy ra tác dụng phụ. Tuy nhiên, nếu các bạn gặp phải 1 trong những tác dụng phụ không mong muốn sau, hãy gọi cho bác sĩ ngay:

  • Tim đập nhanh hoặc nhịp không đều;
  • Khó thở;
  • Sưng tấy;
  • Vàng da hoặc mắt;
  • Đau cơ, dị ứng hoặc có các triệu chứng sốt hay cúm và nước tiểu màu sẫm..
  • Chóng mặt nhẹ;
  • Da ấm, đỏ hoặc cảm giác châm chít dưới da;
  • Ngứa, da khô;
  • Đổ mồ hôi hoặc ớn lạnh;
  • Buồn nôn, tiêu chảy, ợ hơi;
  • Đau cơ, co thắt chân;
  • Vấn đề về giấc ngủ (mất ngủ).
  • Nếu bạn bị tiểu đường, hãy nói với bác sĩ về bất cứ sự thay đổi mức đường trong máu của bạn

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng khi sử dụng thuốc vitamin pp 500mg pharmedic

Khi sử dụng nicotinamid với liều cao cho những trường hợp sau: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút, và bệnh đái tháo đường.

Thời kỳ mang thai: Sử dụng nicotinamid với liều bổ sung khẩu phần ăn cho người mang thai không gây tác hại cho người mẹ và bào thai.

Thời kỳ cho con bú: Sử dụng nicotinamid với liều bổ sung khẩu phần ăn của người cho con bú không gây ra bất cứ tác hại nào cho người mẹ và trẻ bú sữa mẹ. Cần phải dùng nicotinamid với liều bổ sung khẩu phần ăn của người cho con bú khi khẩu phần không đủ nicotinamid.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc: dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Với thuốc điều trị cao huyết áp: vitamin PP là thuốc gây giãn mạch, thường gây ra hiện tượng đỏ bừng mặt và hạ huyết áp. Vì vậy tránh phối hợp vitamin PP với thuốc điều trị cao huyết áp vì có thể gây ra hạ huyết áp quá mức

Với thuốc hạ đường huyết: vitamin PP phân giải glycogen nên làm tăng đường huyết. Do đó người mắc bệnh đái tháo đường cần lưu ý điều chỉnh liều dùng khi phối hợp với vitamin PP.

Nhóm thuốc statin (nhóm ức chế men khử HGM-CoA: như thuốc Simvastatin, Lovastatin...) khi kết hợp với vitamin PP có thể làm gia tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân (rhabdomyolysic).

Nhóm thuốc kết hợp acid mật: (như thuốc Colestipol, Colesevelan, Cholestyramin…) vitamin PP sẽ làm giảm tác dụng, nên cần lưu ý phải dùng cách xa với các thuốc này.

Với các thuốc gây độc tính ở gan: vitamin PP với liều dùng >3g mỗi ngày ở người lớn sẽ gây độc tính trên gan. Nên tránh kết hợp vitamin PP với các thuốc gây độc tính ở gan.

Với Carbamazepin (thuốc chống động kinh): vitamin PP làm tăng nồng độ Carbamazepin, dẫn đến làm tăng độc tính cho cơ thể. Nên tránh dùng chung hai thuốc này với nhau

Với các thuốc chống đông máu (anticoagulants): nên tránh kết hợp, do vitamin PP làm tăng tác dụng của thuốc, gia tăng nguy cơ gây chảy máu.

Với thuốc kháng sinh tetracyclin: nên tránh dùng đồng thời, do vitamin PP làm giảm sự hấp thu và hiệu quả của thuốc.

Với thuốc Isoniazid (INH) là một thuốc điều trị bệnh lao, INH làm giảm acid nicotinic trong cơ thể. Do đó cần lưu ý bổ sung vitamin PP bằng chế độ dinh dưỡng đầy đủ hoặc bằng thuốc trong quá trình điều trị lâu dài với INH.

Với người mắc bệnh gút: vitamin PP ở liều cao làm giảm thải trừ acid uric. Vì vậy, cần phải thận trọng khi sử dụng liều cao vitamin PP cho người có tiền sử mắc bệnh gút.

Tác dụng không mong muốn khi sử dụng vitamin pp dược thư

Thông thường với liều nhỏ nicotinamid thường không gây độc. Tuy nhiên nếu dùng liều cao, như trong trường hợp:

Điều trị pellagra, có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau đây, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.

  • Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: Buồn nôn.

Khác: Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy.

Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da.

Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm.

Khác: Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị - huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất bình thường [bao gồm tăng bilirubin huyết thanh, tăng AST (SGOT), ALT (SGPT) và LDH], thời gian prothrombin bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Hầu hết các người bệnh sử dụng thuốc liều cao như liều để điều trị pellagra, thường xảy ra đỏ bừng mặt và cổ (ở những vùng dễ bị đỏ), và đều có liên quan tới tốc độ tăng nồng độ trong huyết thanh hơn là tổng nồng độ trong huyết thanh của thuốc.

Ðể hạn chế tác dụng phụ đó, nên uống thuốc cùng với thức ăn, tăng liều từ từ, hoặc dùng dạng thuốc giải phóng hoạt chất kéo dài.

Cần định kỳ theo dõi và theo dõi sớm trong đợt điều trị về glucose huyết, chức năng gan cho người bệnh điều trị lâu dài bằng nicotinamid hoặc acid nicotinic với liều vượt quá nhu cầu sinh lý.

Ngừng dùng thuốc và hỏi ý kiến thầy thuốc ngay nếu có bất kỳ triệu chứng nào như: Triệu chứng giống như cúm (buồn nôn, nôn, nói chung cảm thấy không khoẻ), giảm lượng nước tiểu và nước tiểu có mầu sẫm, khó chịu ở cơ như: Sưng, mềm hoặc yếu cơ, nhịp tim không bình thường, hoặc nhìn mờ, u ám.

Một số lưu ý trước khi bạn dùng vitamin pp

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý.

Để đảm bảo bạn dùng vitamin PP 500mg an toàn, hãy nói bác sĩ nếu bạn có bất kỳ điều kiện nào sau đây:

  • Bệnh gan hoặc thận;
  • Bệnh tim hoặc đau thắt ngực không kiểm soát được;
  • Loét dạ dày;
  • Bệnh tiểu đường;
  • Bệnh gút;
  • Rối loạn cơ như chứng nhồi máu.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Sự tương tác của vitamin pp với các loại thuốc

Vitamin PP có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Hiện nay, vitamin pp đang tương tác với các thuốc như:

  • Sử dụng nicotinamid đồng thời với chất ức chế men khử HGM - CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân (rhabdomyolysis).
  • Sử dụng nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn alpha - adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
  • Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamid.
  • Sử dụng nicotinamid đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
  • Không nên dùng đồng thời nicotinamid với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.

Hướng dẫn cách bảo quản vitamin PP

Để thuốc không bị hỏng và giảm tác dụng. Các bạn nên:

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
  • Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá.
  • Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ.
  • Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
  • Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng.
  • Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Vậy bổ sung vitamin PP cho cơ thể như thế nào?

Một trong những cách hữu hiệu nhất để bổ sung vitamin PP trong cơ thể là chọn các loại thức ăn giàu vitamin PP để bổ sung cho bữa ăn hàng ngày.

Các bạn có thể cũng cấp vitamin B qua 1 số loại thực phẩm:

  • Hạt điều chứa nhiều vitamin B3, vitamin B1, và vitamin B6. Loại hạt có vị ngon hấp dẫn không chỉ dồi dao vitamin mà còn kỳ giàu năng cung cấp cho cơ thể.
  • Hạnh nhân rất giàu vitamin B3, vitamin B1, vitamin B5, B9, B6. Ngoài ra, hạnh nhân còn chứa vitamin E, magiê, sắt và protein. Bạn có thể ăn hạt hạnh nhân sống hoặc đã rang kết hợp với một ly sữa hạnh nhân để bổ sung nguồn vitamin và chất dinh dưỡng cho cơ thể.
  • Bơ giàu vitamin E, magiê, và vitamin nhóm B, cụ thể là vitamin PP, vitamin B5, B6.

Quả bơ giúp cơ thể sản xuất glutathione, một chất chống ôxy hóa mạnh mẽ giúp ngăn ngừa lão hóa, mất trí nhớ, bệnh tim mạch, ung thư.

Quả bơ còn giúp giảm cholesterol, huyết áp và giảm căng thẳng.

Ngoài ra, nó giúp ngăn ngừa chứng đầy hơi do hàm lượng kali cao.

  • Yến mạch giúp tăng cường với vitamin B5, vitamin B1, vitaminPP, vitamin B2 và vitamin B6 cho cơ thể. Yến mạch cũng rất giàu chất xơ và có thể giúp duy trì mức cholesterol khỏe mạnh. Dùng bột yếu mạch cho bữa sáng sẽ giúp bạn có được nguồn năng lượng tuyệt vời để hoạt động cả ngày.
  • Ngoài những loại thực phẩm kể trên, vitamin PP có trong các loại thực phẩm như cá, gạo, lúa mạch, khoai tây, sữa, phô-mai, đậu phụ, bơ, đậu, nấm, rau chân vịt, trứng, cá thu, gà, tôm…
  • Bên cạnh các loại thức ăn tự nhiên trên. Vitamin B3 còn được tổng hợp dưới dạng viên thực phẩm chức năng, bạn nên tham khảo và làm theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Việc dùng thuốc có thể gây một số tác dụng phụ không mong muốn như gây giãn mạch ở mặt và nửa trên thân người gây nên cơn bốc hỏa, chóng mặt, buồn nôn.
  • Để không bị thiếu vitamin PP, chúng ta cần có một chế độ ăn hợp lý, bảo đảm được lượng chất đạm để cơ thể tổng hợp vitamin PP.
  • Ngoài ra, không nên lạm dụng kháng sinh vì sẽ gây ra tình trạng loạn khuẩn đường ruột, làm giảm hấp thu vitamin PP.

Trên đây là một vài tác dụng phụ khi sử dụng Vitamin pp. Rất có thể các bạn sẽ gặp phải những tác dụng phụ chưa được liệt kê ra. Nếu gặp phải bất cứ dấu hiệu bất thường nào trong khi sử dụng vitamin pp. Hãy thông báo ngay cho bác sĩ để có biện pháp giải quyết kịp thời.

Lưu ý: Những thông tin được 2bacsi chia sẻ trong bài viết phía trên chỉ mang tính chất tham khảo. Các bạn hãy sử dụng thuốc vitamin pp theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ . Để tránh gây những ảnh hưởng không mong muốn, đồng thời bảo vệ sức khỏe cho mình luôn khỏe mạnh.

Trương Phú Hải

Tác giả : Trương Phú Hải

Chuyên khoa: chuyên khoa II Ngoại khoa tiết niệu, nam học.

Trình độ học vấn:

-Đại học Y Hà Nội

Quá trình công tác:

- Từng công tác tại khoa Ngoại – bệnh viện Đa khoa Hà Đông – Hà Nội

-PGĐ phụ trách chuyên môn bệnh viện đa khoa Hà Nội

-Chuyên viên y tế công tác tại Agola...

-Giảng viên bộ môn Ngoại khoa tại Học viện Quân Y 103

Sở trưởng chuyên môn:

         -Tư vấn và điều trị các bệnh lý nam khoa

         - Tư vấn và điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục cho nam giới

         - Thực hiện phẫu thuật cắt bao quy đầu và ngoại tiết niệu nam

         - Phẫu thuật các bệnh lý hậu môn – trực tràng như: Trĩ, áp-xe hậu môn, dò hậu môn, nứt kẽ hậu môn,...

Bác sĩ luôn nhiệt tình, niềm nở hết mình vì bệnh nhân sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc về sức khỏe các bệnh nam khoa, viêm nhiễm cơ quan sinh dục nam, rối loạn chức năng sinh lý cũng như là chuẩn đoán vô sinh hiếm muộn ở nam giới.

Đầy đủ thông tin tại : Trương Phú Hải - Bác sĩ tư vấn tại 2bacsi

Bài viết liên quan

Xem toàn bộ bài viết --->

Để lại email để cập nhật kiến thức hàng ngày

Thank you! Your submission has been received!

Oops! Something went wrong while submitting the form

Những thông tin trên 2bacsi chỉ mang tính chất tổng hợp , tham khảo . Người bệnh tuyệt đối không được tự ý làm theo mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa . Nguồn tham khảo : 2khoe.com DMCA.com Protection Status Sitemap